Hàng hóa xếp trên xe được phép cao tối đa bao nhiêu?

Chiều cao xếp hàng hóa được giới hạn như thế nào? Chở hàng vượt quá chiều cao theo quy định của pháp luật phạt bao nhiêu?


Nội dung câu hỏi:
Chào Luật sư, Em làm nghề lái xe tải. Hàng xếp trên xe có chiều cao lòng thùng 2,56m tổng chiều cao trong giấy đăng kiểm là 4m. Xe em chở hàng loại lốp to có chiều cao 2,7m nhưng nếu đo từ mặt đất lên thì thực tế chiều cao tính từ mặt đất là 3,97m. Trong trường hợp này em có bị phạt không và phạt bao nhiêu tiền. Áp dụng điều luật nào để xử phạt về chiều cao?
Luật sư tư vấn:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho LUẬT SƯ INVESTPUSH. Với câu hỏi của bạn, Luật sư trả lời bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
– Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
2. Hướng giải quyết
Trường hợp của bạn là xe tải thùng mui bạt, chở hàng có chiều cao lòng thùng 2,56m tổng chiều cao trong giấy đăng kiểm là 4m. Xe bạn chở hàng loại lốp to có chiều cao 2,7m nhưng nếu đo từ mặt đất lên thì thực tế chiều cao tính từ mặt đất là 3,97m. Do bạn không cung cấp đầy đủ thông tin là xe tải thùng của bạn có mui hay không mui. Khối lương huyên chở hàng hóa trong đăng kiểm của bạn là bao nhiêu nên bạn có thể căn cứ vào các quy định sau để xem xét vào trường hợp của bạn.
Theo quy định của pháp luật về Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
– Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
+Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
+ Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất củamặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
+ Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
3. Kết Luận
Như vậy, theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 24 và điểm c, khoản 8, Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. khi bạn là người điều khiển chở hàng hóa vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với ôtô tải thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, còn đối  với chủ phương tiện khi giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô theo quy định của pháp luật.

Bạn đang tham khảo bài viết về quy chuẩn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông có tiêu đề “ Hàng hóa xếp trên xe được phép cao tối đa bao nhiêu?”. Bài viết được thực hiện dựa trên yêu cầu của khách hàng có sự biên tập để nội dung rõ ràng hơn. Với sự tư vấn trên đây, hy vọng rằng chúng tôi đã giúp bạn giải quyết được vướng mắc.

Tư vấn nêu trên chỉ được coi là tài liệu tham khảo. Quý khách hàng, người truy cập tuyệt đối không được coi là ý kiến pháp lý chính thức cuối cùng của Luật sư để giải quyết hoặc làm việc với bên thứ 3. Mọi yêu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ email contact@investpush.com Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự  để được giải đáp miễn phí và chính xác nhất.

Trân trọng./

BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT DÂN SỰ – INVESTPUSH LEGAL

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *