Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng mạnh, thu hút rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Dựa trên kinh nghiệm tư vấn pháp lý và làm việc với nhiều đối tác nước ngoài, chúng tôi nhận thấy các nhà đầu tư thường cảm thấy khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định pháp luật Việt Nam. Theo Luật Đầu tư 2014 thì nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhà đầu tư phải xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó mới tiếp tục xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện để thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam:

Về tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài:
Theo Khoản 2 Điều 22 Luật Đầu tư 2014 thì:
“Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên”.
Về hoạt động đầu tư:
Theo điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2014 thì: “Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên”.

Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư:

Hồ sơ cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở công ty.
Thời hạn xử lý hồ sơ: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Một số lưu ý dành cho nhà đầu tư:

  • Các loại giấy tờ của nước ngoài như hộ chiếu nước ngoài, giấy chứng nhận thành lập công ty bên nước ngoài… cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự mới có giá trị sử dụng để nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Vì thời gian từ khi nộp hồ sơ cho đến khi chính thức đi vào hoạt động có thể kéo dài nên nhà đầu tư nên thỏa thuận việc thuê địa điểm sẽ bắt đầu vào một thời điểm hợp lý, tránh việc lãng phí tiền thuê địa điểm khi chưa đi vào hoạt động.

Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Thời hạn xử lý hồ sơ: Trong vòng 2 – 3 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo và không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cuối cùng. Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật xin vui lòng liên hệ email contact@investpush.com để được tư vấn miễn phí và tận tâm nhất.
Trân trọng./
Investpush Legal

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *